bài tập trắc nghiệm sinh 11 bài 18

Giáo án Sinh học lớp 11 bài 3: Thoát hơi nước ở lá Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 11 Giải bài tập. Giải Toán; Ngữ Văn Tạo kênh giảng dậy trực tuyến miễn phí trên cungthi.vn. Trên cungthi.vn cung cấp cho thầy cô chức năng giúp thầy cô có thể tạo một kênh giảng dậy trực tuyến nơi mà các học sinh của mình có thể ghé thăm để tìm kếm ôn lại các bài giảng, cũng như làm các bài thi trắc nghiệm do thầy cô giao. Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập. Bộ chuyên đề, bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Sinh Học 11 - Nhiều Tác giả gồm 4 Chương Chuyển hóa vật chất và năng A.Cao tới 30 m và hấp thụ 2,5 tấn nước / ngày. B.Cao tới 25 m và hấp thụ 2 tấn nước / ngày. C. Cao tới 20 m và hấp thụ 1,5 tấn nước / n gà y. D. Cao tới 15 m và hấp thụ 1 tấn nước / ng. 9, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào: A. Hoạt động trao đổi chất B Site De Rencontres Serieuses Pour Seniors. Tóm tắt lý thuyết Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn Cấu tạo của hệ tuần hoàn Dịch tuần hoàn máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô, hoà tan các chất dinh dưỡng và các chất khí → vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. Tim hút và đẩy máu trong hệ mạch → máu được tuần hoàn liên tục trong hệ mạch Hệ thống mạch máu Động mạch Dẫn máu từ tim đến các mao mạch và các tế bào Mao mạch Dẫn máu từ động mạch với tĩnh mạch Tĩnh mạch Dẫn máu từ các các mao mạch về tim Chức năng của hệ tuần hoàn Cung cấp chất dinh dưỡng, ôxi cho tế bào hoạt động Đưa các chất thải đến thận, phổi để thải ra ngoài → Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể. Hệ tuần hoàn của động vật đa bào có các dạng sau Hệ tuần hoàn hở Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm Gặp ở đa số động vật thân mềm ốc sên, trai.. và chân khớp côn trùng, tôm.. Hệ tuần hoàn kín Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống Hệ tuần hoàn kín có 2 loại hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Đặc điểm so sánh Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đại diện Lớp Cá Lớp Lưỡng cư, bò sát, chim và thú Cấu tạo của tim Tim 2 ngăn Tim ba ngăn hoặc 4 ngăn Số vòng tuần hoàn Chỉ có 1 một vòng tuần hoàn, Có 2 vòng tuần hoàn,vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Máu đi nuôi cơ thể Đỏ thẩm Máu pha hoặc máu đỏ tươi Tốc độ của máu trong động mạch Máu chảy với áp lực tế bào Máu chảy với áp lực cao. Bài tập minh họa Ví dụ 1 Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? Gợi ý trả lời Ví dụ 2 Chỉ ra chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật? Gợi ý trả lời Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện. Từ hệ tuần hoàn hở → hệ tuần hoàn kín. Từ tuần hoàn đơn tim 3 ngăn với một vòng tuần hoàn → tuần hoàn kép từ tim ba ngăn, máu pha nhiều → tim ba ngăn với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn → tim bốn ngăn máu không pha trộn. Sinh học 11 bài 18 Tuần hoàn máuBài tập trắc nghiệm Sinh học 11Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 18 do VnDoc sưu tầm và biên soạn. Tài liệu không chỉ có các câu hỏi lý thuyết mà còn bao gồm bài tập trắc nghiệm Sinh được xây dựng dựa theo nội dung trọng tâm của bài tập Sinh học 11 bài 18 Tuần hoàn máuCâu 1. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở làA. Tim → động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ timB. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ timC. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ timD. Tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ timCâu 2. Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lựcA. Cao, Tốc độ máu chảy nhanhB. Thấp, tốc độ máu chảy chậmC. Thấp, tốc độ máu chảy nhanhD. Cao, tốc độ máu chạy chậmCâu 3. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín làA. Tim → động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ timB. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ timC. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ timD. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ timCâu 4. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năngA. Vận chuyển chất dinh dưỡngB. Vận chuyển các sản phẩm bài tiếtC. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấpD. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiếtCâu 5. Ở hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chị nhờ dịch môB. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp nên tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch môC. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp mang hoặc phổi được thực hiện nhờ máu và dịch môD. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp việc thực hiện chỉ nhờ máuCâu 6. Máu trao đổi chất với tế bào qua thànhA. Tĩnh mạch và mao mạchB. Mao mạchC. Động mạch và mao mạchD. Động mạch và tĩnh mạchCâu 7. Trong các loài sau đây1 tôm 2 cá 3 ốc sên4 ếch 5 trai 6 bạch tuộc 7 giun đốtHệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?A. 1, 3 và 5B. 1, 2 và 3C. 2, 5 và 6D. 3, 5 và 6Câu 8. Nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào vì một lượng CO2A. Khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổiB. Được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thểC. Còn lưu giữ trong phê nangD. Thải ra trong hô hấp tế bào của phổiCâu 9. Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vìA. Giữa mạch đi từ tim động mạch và các mạch đến tim tĩnh mạch không có mạch nốiB. Tốc độ máu chảy chậmC. Máu chảy trong động mạch gâydưới áp lực lớnD. Còn tạo hỗn hợp máu - dịch môCâu 10. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lựcA. Cao, tốc độ máu chảy chậmB. Thấp, tốc độ máu chảy chậmC. Thấp, tốc độ máu chảy nhanhD. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanhĐáp án Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11Câu12345678910Đáp ánDBBDCBAAAD YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 18 về Tuần hoàn máu online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch. C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương. C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào. A. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. C. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang. D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước. C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước. D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước. A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim D. Tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim A. Cao, tốc độ máu chảy nhanh B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao, tốc độ máu chạy chậm A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim A. Vận chuyển chất dinh dưỡng B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết A. tĩnh mạch và mao mạch B. mao mạch C. động mạch và mao mạch D. động mạch và tĩnh mạch ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sinh Học Lớp 11 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 11 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 11 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 11 Nâng Cao Giải Bài Tập Sinh Học 11 – Bài 18 Tuần hoàn Nâng Cao giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 18 trang 71 Ở động vật có kích thước lớn, các tế bào cơ thể tiếp nhận các chất cần thiết lấy từ môi trường ngoài hoặc loại bỏ các chất không cần thiết ra ngoài cơ thể bằng cách nào và theo con đường nào? Lời giải – Các tế bào trong cơ thể đa bào có kích thước lớn chỉ tiếp nhận được các chất cần thiết ôxi và các chất dinh dưỡng từ môi trường ngoài thông qua môi trường bên trong là máu và dịch mô bào quanh tế bào. – Máu và dịch không chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển các chất đến các tế bào mà còn vận chuyển các chất thải đến cơ quan bài tiết để lọc ra ngoài. Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 18 trang 71 Quan sát hình và nêu rõ đặc điểm tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các động vật đại diện. Lời giải – Thân mềm, chân khớp Có hệ tuần hoàn hở – Giun đốt Hệ tuần hoàn kín, nhưng đơn giản. – Cá Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn – Ếch Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. – Bò sát Tim 3 ngăn và vách ngăn chưa hoàn chỉnh, 2 vòng tuần hoàn. – Chim và thú Tim 4 ngăn hoàn chỉnh với 2 vòng tuần hoàn lớn. Bài 1 trang 74 sgk Sinh học 11 nâng cao Phân biệt sự trao đổi chất giữa tế bào cơ thể với môi trường ngoài ở động vật đơn bào, thủy tức và giun dẹp với chim, thú. Lời giải – Ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hoàn thì sự trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài hoặc qua bề mặt cơ thể hoặc qua màng tế bào. – Ở động vật đa bào bậc cao máu và dịch mô sẽ vận chuyển cấc chất cần thiết đi khắp cơ thể tới các tế bào đồng thời vận chuyển các chất thừa tới cơ quan bài tiết. Bài 2 trang 74 sgk Sinh học 11 nâng cao Vẽ sơ đồ và trình bày sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và tuần hoàn kín. Tự vẽ Bài 3 trang 74 sgk Sinh học 11 nâng cao Trình bày sự tiến hóa thể hiện ở cấu tạo của hệ tuần hoàn giữa các lớp trong ngành ĐVCXS. Lời giải – Ở động vật đa bào bậc cao máu và dịch mô sẽ vận chuyển cấc chất cần thiết đi khắp cơ thể tới các tế bào đồng thời vận chuyển các chất thừa tới cơ quan bài tiết. – Cấu tạo tim thay đổi dần + Cá Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn + Ếch Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. + Bò sát Tim 3 ngăn và vách ngăn chưa hoàn chỉnh, 2 vòng tuần hoàn. + Chim và thú Tim 4 ngăn hoàn chỉnh với 2 vòng tuần hoàn lớn. Bài 4 trang 74 sgk Sinh học 11 nâng cao Các nhóm động vật nào sau đây đều có hệ tuần hoàn hở? Lời giải A. Sứa, Giun tròn, Giun dẹp. B. Giun tròn, Giun dẹp, Giun đốt. C. Giun tròn, Giáp xác, Sâu bọ. D. Sâu bọ, Thân mềm, Bạch tuộc. Đáp án A và C Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

bài tập trắc nghiệm sinh 11 bài 18